* Nội dung chi tiết đề nghị xem tại tệp đính kèm ./.
I. Các văn bản pháp lý, mục đích và nguyên tắc chọn phương án tuyển sinh
1. Các văn bản pháp lý
– Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
– Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
– Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2015;
– Thông tư số 32/2015-BGDĐT ngày 16/12/2015 về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với cơ sở giáo dục đại học;
– Công văn số 525/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/02/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia về tuyển sinh Hệ Đại học, Cao đẳng năm 2016 ;
– Công văn số 582/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 17/02/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc rà soát thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2016;
– Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Văn bản số: 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016.
2. Mục đích của phương án tuyển sinh
– Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với nhu cầu, điều kiện của nhà trường thông qua việc sử dụng kết quả thi Kỳ thi THPT quốc gia và đánh giá năng lực người học theo quá trình.
– Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực.
– Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở vật chất Nhà trường hiện có.
– Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
3. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
– Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
– Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
– Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
– Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của Nhà trường.
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì thực hiện tuyển sinh bằng xét tuyển theo hai phương thức:
– Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển với tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng tối thiểu.
– Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2015 trở về trước hoặc sẽ tốt nghiệp THPT năm 2016, có tổ hợp các môn của quá trình học lớp 12 đạt yêu cầu.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
1.1. Sử dụng kết quả thi Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi cho các thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia do các Trường Đại học chủ trì
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển
Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:
a) Thí sinh thi Kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì đã đủ điều kiện tốt nghiệp.
b) Kết quả thi của tổ hợp các môn thi từ mức điểm tối thiểu do trường lựa chọn trên cơ sở các tiêu chí đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành.
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét điểm trúng tuyển theo từng ngành đào tạo của trường.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành thi, xét tuyển
Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì dự kiến dành 50% chỉ tiêu chỉ tiêu đại học để xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia với tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT công bố gồm các ngành sau:
Ngành học
|
Mã Ngành
|
Môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
50%
|
1. Ngành Hóa học |
D440112
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh;
Toán, Hóa, Sinh;
Toán, Văn, Anh.
|
|
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
D510401
|
|
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường |
D510406
|
|
4. Ngành Công nghệ Sinh học |
D420201
|
|
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
D510201
|
|
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
D510301
|
|
7. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa |
D510303
|
|
8. Ngành Công nghệ Thông tin |
D480201
|
|
9. Ngành Kế toán |
D340301
|
|
10. Ngành Quản trị kinh doanh |
D340101
|
|
11. Ngành Ngôn ngữ Anh |
D220201
|
Toán, Văn, Anh;
Văn, Anh, Sử;
Toán, Lý, Anh;
Toán, Hóa, Anh.
|
|
1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển
a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì có kết quả thi của các môn thi trong tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng tối thiểu do Bộ GDĐT công bố.
b) Không nhân hệ số điểm môn thi, trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số).
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường đúng quy định.
d) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ngành 1, ngành 2), xét hết nguyện vọng 1 rồi xét sang nguyện vọng 2 của thí sinh. Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký xét tuyển, chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và lệ phí xét tuyển
– Lịch tuyển sinh, chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc bằng phương thức trực tuyến (online).
1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển
– Đại học: Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên (chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực), hạnh kiểm cả năm lớp 12 xếp loại khá trở lên.
– Cao đẳng: Thí sinh tốt nghiệp THPT.
1.2.2. Chỉ tiêu và ngành xét tuyển
Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì dự kiến dành 50% chỉ tiêu đại học và 100% chỉ tiêu cao đẳng để xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc trung học phổ thông với các ngành sau:
Ngành học
|
Mã Ngành
|
Môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
50%
|
1. Ngành Hóa học |
D440112
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh;
Toán, Hóa, Sinh;
Toán, Văn, Anh.
|
|
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
D510401
|
|
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường |
D510406
|
|
4. Ngành Công nghệ Sinh học |
D420201
|
|
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
D510201
|
|
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
D510301
|
|
7. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa |
D510303
|
|
8. Ngành Công nghệ Thông tin |
D480201
|
|
9. Ngành Kế toán |
D340301
|
|
10. Ngành Quản trị kinh doanh |
D340101
|
|
11. Ngành Ngôn ngữ Anh |
D220201
|
Toán, Văn, Anh;
Văn, Anh, Sử;
Toán, Lý, Anh;
Toán, Hóa, Anh.
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
Tốt nghiệp THPT
|
100%
|
1. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
C510401
|
|
|
2. Ngành Công nghệ Vật liệu |
C510402
|
|
|
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
C510301
|
|
|
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
C510203
|
|
|
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
C510201
|
|
|
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
C510105
|
|
|
7. Ngành Công nghệ Thông tin |
C480201
|
|
|
8. Ngành Kế toán |
C340301
|
|
|
9. Ngành Tài chính Ngân hàng |
C340201
|
|
|
10. Ngành Quản trị kinh doanh |
C340101
|
|
|
11. Việt Nam học |
C220113
|
|
|
1.2.3. Cách xác định điểm xét tuyển
a. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = + Điểm ưu tiên.
Trong đó:
i = 1, 2, 3 tương ứng với thứ tự các môn xét tuyển;
Mi là điểm trung bình cả năm học lớp 12 của môn tham gia xét tuyển thứ i;
Điểm ưu tiên: Theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, được cộng cho các thí sinh đã đạt ngưỡng điểm quy định.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.2.4. Quy trình xét tuyển
a. Hồ sơ xét tuyển gồm
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Đại học CNVT).
– Học bạ THPT (phô tô công chứng).
– Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng).
– Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
b. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ:
* Thời gian: Từ 15/4/2016 đến 20/10/2016
* Phương thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc bằng phương thức trực tuyến (online) trên trang web của trường vui.edu.vn.
Ghi chú: Thí sinh đăng ký xét tuyển online thuộc danh sách trúng tuyển phải nộp đầy đủ Hồ sơ xét tuyển và lệ phí theo quy định khi đến nhập học.
1.2.5. Chính sách ưu tiên và lệ phí xét tuyển
– Chính sách ưu tiên: thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
– Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án xét tuyển
Ưu điểm của phương án:
– Giảm việc gây áp lực trong thi cử và xét tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh.
– Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
– Việc sử dụng đồng thời 2 phương thức tuyển sinh là cơ hội để trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển sinh làm cơ sở để có những điều chỉnh cho đề án tự chủ tuyển sinh vào năm 2017.
– Khai thác tốt tiềm năng về đội ngũ và cơ sở vật chất của Nhà trường trong công tác đào tạo và tuyển sinh.
– Tiết kiệm chi phí cho gia đình thí sinh và nhà trường trong công tác tuyển sinh.
Nhược điểm là: Trường chủ trì Công tác tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia sẽ tốn kém và phức tạp trong khâu coi và chấm thi. Trường xét tuyển không ước lượng được số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1.
3. Điều kiện thực hiện
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2015
Tổng cộng
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
297
|
3
|
3
|
31
|
179
|
81
|
3.2. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2015
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
I
|
Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng |
ha
|
7,94
|
|
II
|
Diện tích xây dựng |
m2
|
32338
|
|
III
|
Giảng đường/phòng học |
|
|
|
1
|
Phòng học |
phòng
|
130
|
|
2
|
Diện tích |
m2
|
16775
|
|
IV
|
Diện tích hội trường |
m2
|
432
|
|
V
|
Phòng máy tính |
|
|
|
1
|
Diện tích |
m2
|
320
|
|
2
|
Máy tính sử dụng được |
bộ
|
530
|
|
3
|
Máy tính nối mạng ADSL |
bộ
|
500
|
|
VI
|
Phòng học ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
1
|
Số phòng học |
|
|
|
phòng
|
3
|
|
2
|
Diện tích |
|
|
|
|
m2
|
120
|
|
3
|
Thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng |
|
thiết bị
|
Lab
|
|
VII
|
Thư viện |
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích |
|
|
|
|
m2
|
2457
|
|
2
|
Số đầu sách |
|
|
|
đầu
|
22354
|
|
VIII
|
Phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích |
|
|
|
|
m2
|
4332
|
|
2
|
Thiết bị thí nghiệm chuyên dùng |
|
thiết bị
|
1146
|
|
IX
|
Xưởng thực tập, thực hành |
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích |
|
|
|
|
m2
|
1228
|
|
2
|
Thiết bị thực hành chuyên dùng |
|
|
thiết bị
|
350
|
|
X
|
Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý |
|
|
|
|
1
|
Số sinh viên ở trong KTX |
|
|
SV
|
768
|
|
2
|
Diện tích |
|
|
|
|
m2
|
3732
|
|
3
|
Số phòng ở |
|
|
|
phòng
|
96
|
|
4
|
Diện tích bình quân/sinh viên |
|
|
m2
|
4,85
|
|
XI
|
Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý |
m2
|
646
|
|
XII
|
Diện tích nhà văn hóa |
|
|
m2
|
0
|
|
XIII
|
Diện tích nhà thi đấu đa năng |
|
m2
|
0
|
|
XIV
|
Diện tích bể bơi |
|
|
|
m2
|
0
|
|
XV
|
Diện tích sân vận động |
|
|
m2
|
24450
|
|
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức thực hiện
1. Công tác chuẩn bị
a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban cơ sở vật chất; Ban xét tuyển; …
b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác.
c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh;
d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm cho việc triển khai thực hiện (tuyên truyền, tiếp cận các trường THPT, phụ huynh học sinh…) và tổ chức xét tuyển.
2. Tổ chức xét tuyển
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS và các ban giúp việc HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
a. Thành phần của HĐTS:
– Chủ tịch: Hiệu trưởng
– Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng
– Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, khoa.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
– HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo cho phép.
– HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
* Tổ chức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Tổ chức xét tuyển đối với thí sinh không tham dự kỳ thi THPT do các trường đại học chủ trì (hoặc đã tốt nghiệp từ năm 2015 về trước): tiếp nhận hồ sơ, xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
* Thực hiện nghiêm túc Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định của nhà trường về xét tuyển;
* Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;
* Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
* Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.
c. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:
– Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường.
– Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
– Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh.
– Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển sinh của trường.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh, giải quyết khiếu nại tố cáo
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh trực thuộc hiệu trưởng, gồm những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.
Phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy định của nhà nước.
4. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện chế độ thông tin trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan báo chí truyền thông, tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, thi tuyển và xét tuyển
IV. Lộ trình và cam kết của trường
1. Lộ trình
Năm 2016:
– Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì tổ chức tuyển sinh theo hai phương thức:
+ Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.
+ Tổ chức xét tuyển theo các tiêu chí của trường.
Năm 2017:
Tự chủ hoàn toàn tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2. Cam kết
– Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không có tiêu cực.
– Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
– Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2016, Nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.